Đang truy cập :
10
Hôm nay :
439
Tháng hiện tại
: 44291
Tổng lượt truy cập : 6052131
HỘI ĐỒNG TỘC VĂN THỪA THIÊN HUẾ
BAN CHẤP HÀNH
LÀNG SƠN TÙNG THƯỢNG
PHẢ KÝ
TỘC VĂN HỮU
-2010-
HỌ VĂN HỮU LÀNG SƠN TÙNG-PHONG ĐIỀN
CẢM TƯỞNG VĂN(1)
感偲文
Thiết nghĩ rằng: đất dưỡng nuôi, trời un đúc cho cây lớn lên trăm hoa phát tiết. Mãnh hình hài há không quyện giòng huyết thống cổ độ mù sương.
Trước thâm ân Tổ đức, cúi xuống tấc lòng, cõi tuyền đài bóng dáng mặc linh, phò trợ chốn dương trần hun hút, niềm thốn thấu mà non sông phải rợn.
Xiết nỗi cù lao đức trọng, một chút tình vương vấn.
Là con cháu, là tằng huyền, sống chết, còn mất lẽ không tưởng niềm dưỡng dục mà bổ! mà tu! E rằng một chút lưu tình đoái tưởng!
Nơi đây ghi dấu Tổ Tiên.
Cõi yên lặng làm linh thiêng đất Tổ.
Nén hương lòng thuật lại phụng tu, hồn cảm xiết ôm vương vô tận.
Năm Tân Dậu tháng bảy ngày hai mươi mốt. (21/7/1981)
(1)(Bài văn này mở đầu trang Gia Phả của Tộc Văn Hữu làng Sơn Tùng Thượng, BCH phụng sao)
Gia phả tộc Văn Hữu-làng Sơn Tùng-Phong Điền
成泰壬辰四年二月十七日奉脩
Thành Thái năm thứ IV ngày 17 tháng 2 năm Nhâm Thìn (1892)
ebaõbaf
GIA PHẢ TỘC VĂN HỮU-SƠN TÙNG -PHONG ĐIỀN
(Chép theo nguyên văn bản Phả đã phụng tu năm Tân Dậu 1981)
Văn Viết Thiện
ĐỜI THỨ I
顯上始祖考開耕稔著靈應著封為翊保中興靈扶文有锥貴公尊神
Hiển Thượng Thủy Tổ Khảo Khai Canh Nẫm Trứ Linh Ứng Trước Phong Vị Dực Bảo Trung Hưng Linh Phù Văn Hữu Chùy (Trùy) Quý Công Tôn Thần
顯上始祖妣開耕稔著靈應著封為翊保中興靈扶文有锥貴公夫人
Hiển Thượng Thủy Tổ Tỷ Khai Canh Nẫm Trứ Linh Ứng Trước Phong Vị Dực Bảo Trung Hưng Linh Phù Văn Hữu Chùy (Trùy) Quý Công Phu Nhân.
ĐỜI THỨ II
顯先祖考四位無名字四墓大郎並列位冷配
Hiển Tiên Tổ Khảo Tứ Vị Vô Danh Tự, tứ mộ Đại Lang tịnh liệt vị lãnh phối.
ĐỜI THỨ III
顯列祖考 :
Hiển Liệt Tổ Khảo:
-文字買一郎並婆 -Văn tự Mới nhất lang tịnh Bà.
-文有添一郎並婆 -Văn tự Thêm nhất lang tịnh Bà.
-文字套一郎並婆 -Văn tự Rũ nhất lang tịnh Bà.
-文字島一郎並婆 -Văn tự Đảo nhất lang tịnh Bà.
-文仁娘二郎並婆 -Văn Nhơn Nương nhị lang tịnh Bà.
-文字字二郎並婆 -Văn Tự Tự nhị lang tịnh Bà.
-文仁鄰一郎並婆 -Văn Nhơn Lân nhất lang tịnh Bà.
-文字場並婆 前 社長 -Văn tự Trường tịnh Bà tiền Xã Trưởng.
-文有筆貴公並婆 -Văn Hữu Bút Quý công tịnh Bà.
-文字固二郎並婆 -Văn Tự Có nhị lang tịnh Bà.
-文有陶並婆 -Văn Hữu Đào tịnh Bà.
-文有谷一郎並婆 -Văn Hữu Cốc nhất lang tịnh Bà.
-文仁賢一郎並婆 -Văn Nhơn Hiền nhất lang tịnh Bà.
-文仁厚二郎並婆 -Văn Nhơn Hậu nhị lang tịnh Bà.
-文字士並婆 -Văn tự Dẽ (Nhẽ)tịnh Bà.
-文字箇並婆 -Văn tự Có tịnh Bà.
-文字慔並婆 -Văn tự Heo tịnh Bà.
-文字用並婆 -Văn tự Dụng tịnh Bà.
-文字苛並婆 -Văn tự Kha tịnh Bà.
-文有直三郎並婆 -Văn Hữu Trực tam lang tịnh Bà.
-文有清一郎並婆 -Văn Hữu Thanh nhất lang tịnh Bà.
-文有未一郎並婆 -Văn Hữu Vị nhất lang tịnh Bà.
-文有孝二郎並婆 -Văn Hữu Hiếu nhị lang tịnh Bà.
-文有雙三郎並婆 -Văn Hữu Song tam lang tịnh Bà.
-文有夏四郎並婆 -Văn Hữu Hạ tứ lang tịnh Bà.
-文有曰並婆 -Văn Hữu Viết tịnh Bà.
-文仁倫並婆 -Văn Nhơn Luân tịnh Bà.
-文仁足並婆 -Văn Nhơn Túc tịnh Bà.
-文有頭貴郎並婆 -Văn Hữu Đầu Quý lang tịnh Bà.
-文有匡並婆 -Văn Hữu Khuông tịnh Bà.
-文仁權一郎並婆 -Văn Nhơn Quyền nhất lang tịnh Bà.
-文有區並婆 -Văn Hữu Khu tịnh Bà.
-文有碎一郎並婆 -Văn Hữu Toái nhất lang tịnh Bà.
-文有相二郎並婆 -Văn Hữu Tương nhị lang tịnh Bà.
-文有新一郎並婆 -Văn Hữu Tân nhất lang tịnh Bà.
-文有勇一郎並婆 -Văn Hữu Dũng (Dõng) nhất lang tịnh Bà.
-文有通並婆 -Văn Hữu Thông tịnh Bà.
-文有才並婆 -Văn Hữu Tài tịnh Bà.
-文有特並婆 -Văn Hữu Được tịnh Bà.
-文有鐲一郎並婆 -Văn Hữu Đúc (Trạc) nhất lang tịnh Bà.
-文有名並婆 -Văn Hữu Danh tịnh Bà.
-文有楊並婆 -Văn Hữu Dương tịnh Bà.
-文有里並婆 -Văn Hữu Lý tịnh Bà.
ĐỜI THỨ IV
顯列高曾祖考 :
Hiển Liệt Cao Tằng Tổ Khảo:
-文有芽一郎並婆 -Văn Hữu Giá nhất lang tịnh Bà.
-文有靜二郎並婆 -Văn Hữu Tịnh nhị lang tịnh Bà.
-文有遶一郎並婆 -Văn Hữu Nhiễu nhất lang tịnh Bà.
-文有差一郎並婆 -Văn Hữu Sai nhất lang tịnh Bà.
-文有科二郎並婆 -Văn Hữu Khoa nhị lang tịnh Bà.
-文有填一郎並婆 -Văn Hữu Dàn (Điền) nhất lang tịnh Bà.
-文有養二郎並婆 -Văn Hữu Dưỡng nhị lang tịnh Bà.
-文有占一郎並婆 -Văn Hữu Chiêm nhất lang tịnh Bà.
-文有輝一郎並婆 -Văn Hữu Huy nhất lang tịnh Bà.
-文有元二郎並婆 -Văn Hữu Nguyên nhị lang tịnh Bà.
-文有鈽並婆 -Văn Hữu Búa tịnh Bà.
-文有栕並婆 -Văn Hữu Ngày tịnh Bà.
-文有泇並婆 -Văn Hữu Gạo tịnh Bà.
-文有壇並婆 -Văn Hữu Đàn tịnh Bà.
-文有敲並婆 -Văn Hữu Xuống tịnh Bà.
-文有檌二郎並婆 -Văn Hữu Lợn nhị lang tịnh Bà.
-文有艺並婆 -Văn Hữu Ớt tịnh Bà.
-文有祚並婆 -Văn Hữu Tộ tịnh Bà.
-文有悧並婆 -Văn Hữu Nhẹ (Dẹ) tịnh Bà.
-文有尼一郎並婆 -Văn Hữu Nê nhất lang tịnh Bà.
-文有超一郎並婆 -Văn Hữu Xiêu nhất lang tịnh Bà.
-文有惜二郎並婆 -Văn Hữu Tiếc nhị lang tịnh Bà.
-文有肭二郎並婆 -Văn Hữu Nọi nhị lang tịnh Bà.
-文有才一郎並元配 -Văn Hữu Tài nhất lang tịnh nguyên phối.
-文有科一郎並元配 -Văn Hữu Khoa nhất lang tịnh nguyên phối.
恭錄古本壬辰年二月十七日引世以下列位先祖考妣芳名金為重修盲世以引為前草分立無祢世.
Cung lục cổ bản năm Nhâm Thìn tháng hai ngày mười bảy, đã dẫn các thế chư liệt vị Tiên tổ khảo tỷ chỉ ghi tên họ. Nay kỉnh phụng trùng tu phổ tộc các đời trở xuống. Mạo muội dùng thế để phân lập ở trên, song chỉnh thể vẫn khó phân biệt.
Ghi chú:(Gia phổ đến đây không có ghi đời thứ V mà ghi tiếp đời thứ VI- BCH Văn Tộc ghi chú)
ĐỜI THỨ NĂM
恭錄古本壬辰年二月十七日引世以下列位先祖考妣芳名金為重修冒世以引為 前革分立無称世. Cung lục bản cũ năm Nhâm Thìn ngày 17 tháng 2, đã dẫn các thế chư liệt vị Tiên Tổ Khảo, Tỷ chỉ ghi tên. Nay kính trùng tu Phổ Tộc các đời trở xuống, mạo muội dùng thế để phân ở trên. Song vẫn chưa chỉnh thể và khó phân biệt. |
Ghi chú: Trích sao lời ghi phụng tu Gia Phổ của Tộc Văn Hữu làng Sơn Tùng Thượng BCH-HĐ-VĂN TỘC TT-HUẾ |
ĐỜI THỨ VI
顯先祖考文有大郎- Hiển Tiên Tổ Khảo Văn Hữu Đại Lang.
顯先祖妣依夫文有貴婆- Hiển Tiên Tổ Tỷ Y Phu Văn Hữu Quý Bà.
Cả Ông và Bà năm sinh, ngày mất tánh danh không rõ.
生下: Sanh hạ:
1.-文有德 Văn Hữu Đức. |
ĐỜI THỨ VII
顯祧高祖考文有德一郎- Hiển Khiêu Cao Tổ Khảo Văn Hữu Đức Nhất Lang.
顯祧高祖妣黃氏梅貴婆- Hiển Khiêu Cao Tổ Tỷ Hoàng Thị Mai Quý Bà..
Cả Ông và Bà năm sinh, ngày mất tánh danh không rõ.
生下: Sanh hạ: ba người con trai:
1-文有賴一郎- Văn Hữu Lại nhất lang | 3-文有山三郎- Văn Hữu Sơn tam lang. |
2-文有培二郎- Văn Hữu Bồi nhị lang |
|
ĐỜI THỨ VIII
顯高高祖妣榮昜郡潘氏腰
Ghi chú: Gia phả không ghi ngày kỵ của Ông và Bà. BCH Văn Tộc
Sinh hạ: Tám người con (03 trai và 05 gái)
1-文氏敏 Văn Thị Mẫn | 5-文氏標 Văn Thị Tiêu |
2-文有詩 Văn Hữu Thi | 6-文氏花 Văn Thị Ba |
3-文氏書 Văn Thị Thơ | 7-文氏敊 Văn Thị Nợ |
4-文有汝即祥 Văn Hữu Nở tức Tường | 8-文有雪 Văn Hữu Tuyết |
顯高高祖妣江夏郡正室黃氏修貴婆
顯高高祖次妣黃氏化慈娘
Sinh hạ: Tám người con (04 trai và 04 gái)
(Do Bà Hoàng Thị Tu dĩ hạ)
1-文氏朋 Văn Thị Bằng | 3-文氏辰 Văn Thị Thìn |
2-文有超 Văn Hữu Siêu | 4-文有旊 Văn Hữu Núi |
(Do Bà Hoàng Thị Hóa dĩ hạ) |
|
5-文氏渃 Văn Thị Nước | 7-文有慮 Văn Hữu Lự |
6-文氏漫 Văn Thị Mặn | 8-文有泰 Văn Hữu Thái |
所被戰爭家普失昔不詳子孫系次.
Trong lúc chiến tranh gia phổ bị mất tích nên không rõ con cháu hệ thứ.
ĐỜI THỨ IX
仝行顯高祖考 –Đồng hàng Hiển Cao Tổ Khảo:
正妣:黃氏柳 Chánh Tỷ Hoàng Thị Liễu
(Không rõ mộ táng ngày mất và mộ táng)
Sinh hạ: một Nam
文有差一郎 Văn Hữu Sai nhất lang
次妣:黃氏瀁 Thứ tỷ Hoàng Thị Lòn
(炤見譜族生下不詳 Chiếu kiến tộc phổ sinh hạ bất tường)
Văn Hữu Nở tức Tường Tri Bộ Tường Quang nhị lang
Mộ táng tại xứ Ông Ích
正妣:黃氏利 Chánh Tỷ Hoàng Thị Lợi
Sinh hạ: (chín người 04 trai 05 gái)
1-文氏普 Văn Thị Phổ | 6-文有檺 Văn Hữu Sành |
2-文有貞 Văn Hữu Trinh | 7-文有寧 Văn Hữu Ninh |
3-文有諭 Văn Hữu Dụ | 8-文氏閒 Văn Thị Nhàn |
4-文氏貴 Văn Thị Quý | 9-文氏槐 Văn Thị Hòe |
5-文氏跢 Văn Thị Đá |
|
Mộ táng tại xứ Ông Ích
正妣:陳氏展 Chánh Tỷ Trần Thị Triển Mộ táng tại xứ Trạng Vàng
Sinh hạ: (ba người 02 trai 01 gái)
1-文氏誇 Văn Thị Khỏe | 3-文有磾 Văn Hữu Sạn |
2-文有撷 Văn Hữu Cát |
|
Mộ táng, năm sinh ngày kỵ không rõ
正妣: Chánh Tỷ không rõ tên Mộ táng ngày kỵ không rõ
Sinh hạ: (hai người con gái gái)
1-文氏漸 Văn Thị Tiệm | 2-文氏凭 Văn Thị Vững |
Mộ táng tại xứ Cùng Thành. Kỵ ngày mồng tám tháng sáu
正妣:黃氏奏 Chánh Tỷ Hoàng Thị Tấu
Mộ táng tại xứ Bụi Lét. Kỵ ngày không rõ.
次妣:黃氏長 Thứ tỷ Hoàng Thị Trường
Mộ táng tại xứ Bãi cát. Kỵ ngày mồng mười tháng năm.
Sinh hạ: (sáu người 05 trai 01 gái)
(Do Bà Hoàng Thị Tấu dĩ hạ)
1-文氏琴 Văn Thị Cầm |
|
(Do Bà Hoàng Thị Tấu dĩ hạ) | 4-文有帶 Văn Hữu Đới |
2-文有意 Văn Hữu Ý | 5-文有廩 Văn Hữu Lẫm |
3-文有芝 Văn Hữu Chi | 6-文有連 Văn Hữu Liên |
Ghi chú: Theo gia phổ của Tộc Văn Hữu làng Sơn Tùng Phong Điền phụng tu vào năm 1981 ghi được 14 đệ thế. Cho đến nay đã có từ 15-16 đệ thế. Do các đời từ Đệ nhị Thế đến Đệ tứ thế chỉ ghi tên không có sinh hạ và gia phả không ghi lại Đờiì thứ năm nên chúng tôi xin phụng sao đến đời thứ 9. BCH-Văn Tộc TT-Huế
Lời bàn:
Theo khẩu truyền của các bậc cao niên tại xã Quảng Vinh, và theo phổ hệ của hai Tộc Văn Hữu của hai làng Sơn Tùng Thượng và Sơn Tùng Hạ có các điểm tương đồng, BCH Tộc Văn TT-Huế xin trích đăng để cùng nghiên cứu như sau :
I-THEO GIA PHẢ CỦA HAI HỌ VĂN HỮU S. T, THƯỢNG VÀ S.T.HẠ
| SƠN TÙNG HẠ | SƠN TÙNG THƯỢNG | |||
| PHẦN CHUNG | PHẦN CHUNG | |||
Stt | Tên các Ngài | Đời thứ | Phái | Tên các Ngài | Đời thứ |
1 | -VĂN HỮU DIỄN | I | PC | Gia phả ghi : Tứ vị Tiên Tổ không rõ danh tánh | I |
2 | -VĂN HỮU MIÊN | I | PC | I | |
3 | -VĂN HỮU DUNG | I | PC | I | |
4 | -VĂN NGỌC CHÂU | I | PC | I | |
|
|
|
|
|
|
| PHẦN RIÊNG |
|
| PHẦN RIÊNG |
|
1 | -VĂN HỮU CỐC (CÓC) | I | I | VĂN HỮU CỐC (CÓC) | II |
2 | -VĂN HỮU HIẾU | I | PC | -VĂN HỮU HIẾU | II |
3 | -VĂN HỮU NGUYÊN | III | I | -VĂN HỮU NGUYÊN | III |
4 | -VĂN HỮU VỊ | II | I | -VĂN HỮU VỊ | II |
5 | -VĂN HỮU SAI | I | PC | -VĂN HỮU SAI | III |
6 | -VĂN HỮU TRƯỜNG | I | I | -VĂN HỮU TRƯỜNG | II |
7 | -VĂN HỮU DƯƠNG | II | I | -VĂN HỮU DƯƠNG | II |
8 | -VĂN HỮU GẠO | I | V | -VĂN HỮU GẠO | III |
9 | -VĂN HỮU DƯỠNG | II | III | -VĂN HỮU DƯỠNG | III |
II-THEO GIA PHẢ HỌ VĂN HỮU S.T,THƯỢNG VÀ TÀI LIỆU VĂN SỚ
PHỤNG CÚNG NĂM TÂN TỴ (1461) TRONG « SƠN TÙNG ĐỊA PHƯƠNG KÝ »
| SƠN TÙNG HẠ | SƠN TÙNG THƯỢNG | |
| VĂN SỚ NĂM 1461 | GIA PHẢ | |
Stt | Tên các Ngài | Tên các Ngài | Đời thứ |
1 | -VĂN HỮU TÀI | -VĂN HỮU TÀI | II |
2 | -VĂN HỮU TOÁI | -VĂN HỮU TOÁI | II |
3 | -VĂN HỮU KHOA | -VĂN HỮU KHOA | III |
4 | -VĂN HỮU ĐÀN | -VĂN HỮU ĐÀN | III |
5 | -VĂN HỮU DANH | -VĂN HỮU DANH | II |
6 | -VĂN HỮU NỌI (NỘI) | -VĂN HỮU NỌI | III |
7 | -VĂN HỮU HIỀN | -VĂN HỮU HIỀN | II |
8 | -VĂN HỮU THÂM | -VĂN HỮU THIÊM | II |
9 | -VĂN HỮU ĐẮC | -VĂN HỮU ĐƯỢC | II |
Trên đây là các vị ghi lại theo gia phả của Tộc Văn Hữu Sơn Tùng Hạ và Thượng. Và một số tên của các Ngài có trong tờ văn sớ phụng cúng tại làng Sơn Tùng và gia phả của Sơn Tùng Hạ. Do Phả không ghi sự nghiệp vợ con hay do ngài nào sinh hạ, nên khó biết được sự quan hệ như thế nào ? song các Ngài trên đều là các Ngài Tiên Tổ cao đời của hai Tộc Văn Hữu.
Vậy BCH trích sao để hai tộc Văn Hữu Sơn Tùng nghiên cữu, có thể kết nối được dòng tộc của mình.
BCH TỘC VĂN THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả bài viết: VĂN VIẾT THIỆN
Theo dòng sự kiện
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn