Đang truy cập :
6
Hôm nay :
312
Tháng hiện tại
: 37433
Tổng lượt truy cập : 5995074
CẢO CỦA ÔNG CAO BIỀN (*)
Dịch âm Dịch nghĩa:
儵流爪牙-Quỳnh Lưu trảo nha : - (nói là nanh vuốt của Quỳnh Lưu).
勢正形斜 -Thế chính hình tà : - (nói thế chính nhưng hình xiên).
龍生方印-Long sinh phương ấn: - (Rồng sinh trước án vuông).
虎伏陰沙-Hổ phục âm sa : - (như hổ nấp trong động cát).
蜂焉鶴韠-Phong yên hạc tất : - (như lưng ong, gối hạc).
蟹鴈鬚蝦-Giải nhạn tu hà : - (như mắt cua, râu tôm).
後山橫腳-Hậu sơn hoành cước: - (phía sau có hòn núi nằm ngang).
前案土波-Tiền án thổ ba : - (phía trước có sóng dờn)- chỉ Lạch Quèn).
黄蛇出峒-Hoàng xà xuất động :- (rắn vàng ra khỏi động)- chỉ sông Hoàng Mai).
白面頭河-Bạch diện đầu hà : - (như con diều trắng sà xuống sông).
張皇旗皼-Trương hoàng kỳ cổ:- (như cờ trống dương lên).
囉列矛戈-La liệt mâu qua : - (như gươm giáo la liệt).
男綈戎捆-Nam đề nhung khổn : - (Nam thì mặc giáp, cầm gươm).
女配皇家-Nữ phối hoàng gia : - (con gái lấy chồng hoàng gia).
(*)( Trích – Một số khảo cứu về Đại Tộc Văn- CN.SH Văn Đức Hòa-Chi Thạch Động)
BẢN ĐỒ PHONG THỦY KHU DI TÍCH MỘ TỔ
|
Bản đồ phong thủy khu mộ Tổ Họ Văn, được vẽ vào cuồi thế kỷ XVIII, trong cuốn gia phả thứ I do Tú Tài Văn Bá Lương và Văn Đình Tứ, được biên soạn vào năm Thành Thái thứ XIII (1906) của Chi-Phái Thanh Khai-Thanh Chương-Nghệ An.
Tác giả bài viết: Chưa biết
Nguồn tin: Văn Viết Thiện sưu tầm
Theo dòng sự kiện
Những tin cũ hơn